Ngày 10/9/2019, Giám đốc ĐHQGHN ký Quyết định số 2810/QĐ-ĐHQGHN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quy định về việc hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh của ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 1600/QĐ-ĐHQGHN ngày 17/05/2018 của Giám đốc ĐHQGHN. Cụ thể: 1. Điểm a, Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi như sau: a) Tiêu chí xét cấp học bổng lần đầu Tiêu chí xét cấp học bổng lần đầu và quy định tính điểm đối với từng tiêu chí như sau: STT | Tiêu chí | Điểm | Minh chứng | 1 | Thành tích nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực liên quan đến đề tài luận án (trong thời hạn 03 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh) (Xem xét đến uy tín của tạp chí khoa học) | - | Bài báo quốc tế ISI/Scopus | Từ 05 đến 10 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ; 03 đến 05 điểm/bài nếu là đồng tác giả | - Danh mục các công trình công bố của nghiên cứu sinh có xác nhận của đơn vị chuyên môn, trong đó ghi rõ tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo/báo cáo, tên tạp chí/kỷ yếu, tập, số, số trang, thông tin về tạp chí (ISI, Scopus, chỉ số IF, mã số ISBN,....), thông tin về kỷ yếu (địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, ...) - Bản sao các công bố tương ứng với danh mục | - | Báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN hoặc bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài | 03 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ; 02 điểm/bài nếu là đồng tác giả | - | Bài báo đăng trong tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước | 02 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ; 01 điểm/bài nếu là đồng tác giả | 2 | Kết quả học tập ở bậc cử nhân và/hoặc thạc sĩ | - | Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính quy hạng xuất sắc | 15 điểm | Bản sao bằng tốt nghiệp cử nhân và/hoặc thạc sĩ, bảng điểm kết quả học tập tương ứng | - | Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính quy hạng giỏi | 10 điểm | - | Có bằng thạc sĩ với điểm TBC tích lũy đạt từ 3.60 đến 4.00 | 5 điểm | - | Có bằng thạc sĩ với điểm TBC tích lũy đạt từ 3.2 đến 3.59 | 3 điểm | - | Sinh viên tốt nghiệp đại học dự tuyển đào tạo tiến sĩ trong thời gian 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng | 5 điểm | 3 | Năng lực ngoại ngữ (Xem xét đến uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người học) | - | Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo | Tối đa 5 điểm | Bản sao văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ ngoại ngữ | - | Có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo | Tối đa 5 điểm | - | Có chứng chỉ ngoại ngữ do một tổ chức khảo thí quốc tế cấp và được Việt Nam công nhận tương đương bậc 5/6 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu | Tối đa 5 điểm | 4 | Đề cương nghiên cứu sinh | Tối đa 10 điểm (điểm chấm của Tiểu ban chuyên môn chia 4) | Bản sao biên bản đánh giá của Tiểu ban chuyên môn, các phiếu chấm | 5 | Giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích trong lĩnh vực liên quan đến đề tài luận án | - | Cấp quốc tế | 02 điểm/giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích | Bản sao chứng nhận giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích | - | Cấp quốc gia | 01 điểm/giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích | Điểm xét cấp học bổng lần đầu là tổng điểm theo các tiêu chí trên. Đối với các nghiên cứu sinh có điểm xét cấp học bổng bằng nhau ở cuối danh sách, ưu tiên xét cấp đối với nghiên cứu sinh có hoàn cảnh gia đình và điều kiện bản thân khó khăn. 2. Phụ lục 1 và Phụ lục 4 được sửa đổi như các Phụ lục tương ứng đính kèm Quyết định này. Chi tiết Quyết định 2810/QĐ-ĐHQGHN |